Màng chống thấm HDPE
Màng địa kỹ thuật HDPE được sản xuất bằng quy trình đồng thổi ba lớp hoặc quy trình cán. Nó là một vật liệu kỹ thuật rào cản chống thấm hiệu quả.
1. Hiệu suất chống thâm nhập tuyệt vời, chống thấm nước, chống thấm và cách ly
2. Khả năng chống ăn mòn hóa học cao
3. Chống va đập và chống mài mòn tốt hơn
Màng địa kỹ thuật HDPE là vật liệu địa kỹ thuật được làm từ polyetylen mật độ cao.
Vật liệu:HDPE
độ dày:0,2-3mm
Chiều rộng:1-8m
Chiều dài:theo nhu cầu của khách hàng
Đặc trưng:
1. Chống ăn mòn hóa học: Màng địa kỹ thuật HDPE có khả năng chống ăn mòn hóa học chất lượng cao như axit, kiềm, muối, v.v., và rất tuyệt vời cho nhiều môi trường đất khác nhau.
2. Độ bền cao: Màng địa kỹ thuật HDPE có khả năng chịu kéo và chống rách đáng kinh ngạc và có thể chịu được tải trọng lớn và lực ép đùn trong các dự án.
3. Độ bền tốt: Màng địa kỹ thuật HDPE có khả năng chống chịu thời tiết địa phương chính xác, có thể đối mặt với bức xạ cực tím và hậu quả của biến đổi khí hậu gần đó, đồng thời bảo toàn hiệu suất tổng thể khép kín của vật liệu.
4. Khả năng thấm nước kém: Màng địa kỹ thuật HDPE thực sự không thấm nước, có thể mang lại hiệu quả chống thâm nhập và cách ly dễ chịu, đồng thời rất tuyệt vời cho các dự án yêu cầu chống thâm nhập.
5. Bảo vệ môi trường tốt: Màng địa kỹ thuật HDPE được làm bằng vật liệu đặc biệt với môi trường. Nó không độc hại, không mùi và có thể tái chế, và giờ đây sẽ không còn gây ô nhiễm không khí cho môi trường nữa


Ứng dụng:
1. Công trình thủy lợi: Màng địa kỹ thuật HDPE thích hợp cho việc thi công các lớp chống thấm, cách ly ở kênh, hồ chứa, tường chống thấm,… trong các công trình thủy lợi.
2. Phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm không khí trong đất: Màng địa kỹ thuật HDPE có thể được sử dụng làm lớp cách ly ở mặt sau và các mặt của nhiệm vụ ngăn ngừa và xử lý ô nhiễm không khí trong đất nhằm ngăn chặn sự xâm nhập và lan truyền của các chất ô nhiễm.
3. Kỹ thuật cơ bản: Màng địa kỹ thuật HDPE có thể được sử dụng làm lớp cách ly chống thấm nước trong các tầng hầm, thành phố ngầm và các công trình cơ bản khác nhau.
4. Hồ nhân tạo và chăn nuôi: Màng địa kỹ thuật HDPE có thể được sử dụng làm lớp chống thấm trong các hồ nhân tạo, bể bơi, nơi chăn nuôi và các địa điểm khác nhau để đảm bảo rằng vật liệu nước không bị rò rỉ và thấm nước.
5. Bãi chôn lấp: Màng địa kỹ thuật HDPE có thể được sử dụng làm lớp chống thấm trong bãi chôn lấp để ngăn chặn rò rỉ chất thải và ô nhiễm nước ngầm.


Thông số kỹ thuật:
Thông số kỹ thuật màng địa kỹ thuật HDPE (Tiêu chuẩn GRI GM13 ASTM) |
||||||||||
Thuộc tính thông số |
Bài kiểm tra |
GMS0.2 |
GMS0.5 |
GMS0,75 |
GMS1.0 |
GMS1.25 |
GMS1.5 |
GMS2.0 |
GMS2.5 |
GMS3.0 |
độ dày |
D5199 |
0,2mm |
0,5mm |
0,75mm |
1,00mm |
1,25mm |
1,50mm |
2,00mm |
2,50mm |
3,00mm |
Mật độ ( ≥ g/cc) |
D1505 |
0,94 |
0,940 |
0,940 |
0,940 |
0,940 |
0,940 |
0,940 |
0,940 |
0,94 |
Tính chất bền kéo |
D6693 Loại IV |
3 kN/m |
8 kN/m 14 kN/m 12% 700% |
11 kN/m |
15 kN/m |
18 kN/m |
22 kN/m 40 kN/m 12% 700% |
29kN/m 53 KN/m 12% 700% |
37kN/m 67kN/m 12% 700% |
|
Khả năng chống rách ( ≥) |
D 1004 |
25N |
64N |
93N |
125 N |
156N |
187N |
249 N |
311 N |
374 N |
Khả năng chống đâm thủng ( ≥) |
D 4833 |
64N |
160N |
240N |
320 N |
400 N |
480N |
640 N |
800 N |
960 N |
Khả năng chống nứt ứng suất ( ≥) |
D 5397 |
500 giờ |
500 giờ |
500 giờ |
500 giờ |
500 giờ |
500 giờ |
500 giờ |
500 giờ |
500 giờ |
Hàm lượng cacbon đen |
D 1603 |
2,0-3,0% |
2,0-3,0% |
2,0-3,0% |
2,0-3,0% |
2,0-3,0% |
2,0-3,0% |
2,0-3,0% |
2,0-3,0% |
2,0-3,0% |
Phân tán cacbon đen |
D 5596 |
Lưu ý(1) |
Lưu ý(1) |
Lưu ý(1) |
Lưu ý(1) |
Lưu ý(1) |
Lưu ý(1) |
Lưu ý(1) |
Lưu ý(1) |
Lưu ý(1) |
Thời gian cảm ứng oxy hóa(OIT)( ≥) (a)OIT tiêu chuẩn ——hoặc—— |
D 3895 D 5885 |
100 phút |
100 phút |
100 phút |
100 phút |
100 phút |
100 phút |
100 phút |
100 phút |
100 phút |
Bao bì:


Cổ phần:


Nhà máy:



