Nhà sản xuất vải địa kỹ thuật không dệt Polypropylen
Vải không dệt PP được làm từ sợi polypropylen thông qua các quá trình như nóng chảy, phun và luồng không khí tốc độ cao để tạo thành cấu trúc mạng, sau đó trải qua quá trình cài đặt nhiệt, nén và các quy trình xử lý khác thích hợp.
1. Có độ bền kéo cao và hiệu suất chống thâm nhập tốt
2. Có thể nâng cao hiệu quả độ ổn định và khả năng chịu lực của đất
3. Khả năng chống dòng chảy ngược tuyệt vời
4. Có thể ngăn chặn các hạt đất bị cuốn trôi hoặc xói mòn
5. Có đặc tính chống lão hóa tốt và chống ăn mòn hóa học
Vải địa kỹ thuật không dệt bằng polypropylen, còn gọi là vải địa kỹ thuật PP, là loại vải không dệt được làm từ sợi polypropylen làm nguyên liệu chính.
Vật liệu:PP
Cân nặng:100-800g
Chiều rộng:1-7m
Chiều dài:50-200m (có thể tùy chỉnh)
Màu sắc;trắng, đen, cam, hỗ trợ màu sắc tùy chỉnh
Đặc trưng:
1. Nhẹ và cường độ cao: Vải địa kỹ thuật PP có trọng lượng vừa phải và độ bền kéo vượt trội, có thể chịu được khối lượng lớn và lực ép đùn trong các công trình và có độ bền đỉnh cao.
2. Khả năng kháng axit và kiềm tốt: Vải địa kỹ thuật PP có thể chống lại sự xói mòn và ăn mòn của nhiều nguyên tố hóa học như axit, kiềm, muối, v.v., và là sản phẩm hàng đầu dành cho môi trường đất đáng chú ý.
3. Khả năng chống chịu khí hậu địa phương tốt: Vải địa kỹ thuật PP có khả năng chống chịu thời tiết lý tưởng ở khu vực lân cận, có thể chống lại bức xạ cực tím và tác động của sự thay đổi thời tiết gần đây, đồng thời duy trì hiệu suất tổng thể thông thường bất khả xâm phạm của vật liệu.
4. Độ thấm nước và không khí tốt: Sàn vải địa kỹ thuật PP thường có cấu trúc lỗ rỗng đặc biệt, có thể tích tụ độ thấm nước và không khí cao nhất và giữ độ ẩm của đất và trao đổi nhiên liệu.
5. Bảo vệ môi trường tốt: Vải địa kỹ thuật PP được làm từ các chất tuyệt vời với môi trường, không độc hại, không mùi và dễ phân hủy, không còn gây ô nhiễm môi trường.
Ứng dụng:
1. Dự án bảo tồn nước: Vải địa kỹ thuật PP có tác dụng chống thấm, chống lở đất và chống xói mòn ở sông, hồ chứa và đập trong các dự án bảo tồn nước.
2. Kỹ thuật nền móng: Vải địa kỹ thuật PP có thể được sử dụng để gia cố đất, chống rò rỉ và bảo tồn đất nhằm làm đẹp độ ổn định và độ tin cậy của kỹ thuật nền đất.
3. Kỹ thuật đường bộ: Vải địa kỹ thuật PP có thể được sử dụng để tăng cường và ổn định nền đường và mặt đường, hạn chế tỷ lệ nứt và lún mặt đường, đồng thời kéo dài thời gian tồn tại của đường.
4. Mỏ và bãi chôn lấp: Vải địa kỹ thuật PP có thể được sử dụng để quản lý tổng thể các mỏ, gia cố và chống thấm các bãi chôn lấp nhằm hạn chế ô nhiễm đất và nước ngầm.
5. Kỹ thuật nông nghiệp: Vải địa kỹ thuật PP có thể được sử dụng trong kỹ thuật nông nghiệp như chống gió và giữ ấm, giữ ẩm cho đất và chăm sóc đất để thúc đẩy cây trồng tốt hơn và kéo dài năng suất.
Thông số kỹ thuật:
Thông số kỹ thuật vải địa kỹ thuật không dệt Staple Fiber Needled (GB/T17638-2017) | |||||||||||
KHÔNG. | Mục | Thông số kỹ thuật | Ghi chú | ||||||||
100 | 150 | 200 | 250 | 300 | 350 | 400 | 450 | 500 | |||
1 | Độ dày mm ≥ | 0,9 | 1.3 | 1.7 | 2.1 | 2.4 | 2.7 | 3.0 | 3.3 | 3.6 | |
2 | Độ lệch chiều rộng | -0,5 | |||||||||
3 | Độ bền đứt tiêu chuẩn/(KN*m) | 3 | 5 | số 8 | 10 | 15 | 20 | 25 | 30 | 40 | Dọc và ngang |
4 | Độ giãn dài tại điểm đứt % | 20-100 | |||||||||
5 | Cường độ nổ CBR/KN | 0,6 | 1 | 1.4 | 1.8 | 2,5 | 3.2 | 4 | 5,5 | 7 | |
6 | Khẩu độ tương đương | 0,07-0,2 | |||||||||
7 | Hệ số thấm dọc | K*(10-1~10-3) | K=1,0-9,9 | ||||||||
số 8 | Độ bền xé dọc và ngang/KN | 0,1 | 0,15 | 0,2 | 0,25 | 0,4 | 0,5 | 0,65 | 0,8 | 1 | Dọc và ngang |
9 | Kháng axit và kiềm/% ≥ | 80% | |||||||||
10 | Đặc tính chống oxy hóa/% ≥ | 80% | |||||||||
9 | Khả năng chống tia cực tím% ≥ | 80% |
Bao bì:
Cổ phần:
Nhà máy: